Nghiệm thu 17 đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên cấp Trường năm học 2016-2017.
Nghiên cứu khoa học của sinh viên là hoạt động trí tuệ giúp sinh viên vận dụng phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học trong học tập và trong thực tiễn, trong đó sinh viên bước đầu vận dụng một cách tổng hợp những tri thức đã học để tiến hành hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu, góp phần giải quyết những vấn đề khoa học do thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp đặt ra để từ đó có thể đào sâu, mở rộng và hoàn thiện vốn hiểu biết của mình. Với vai trò và ý nghĩ to lớn đó, 07h00 ngày 12/5/2017, tại Phòng HTQT số 1 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã tổ chức nghiệm thu 17 công trình nghiên cứu khoa học cấp Trường của sinh viên năm học 2016-2017 dưới sự chủ trì của TS. Phạm Xuân Dương- Phó Hiệu trưởng Nhà trường.
Hoạt động Nghiên cứu khoa học cấp Trường của sinh viên là một hoạt động thường niên có ý nghĩa, và luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Đảng ủy, Ban Giám hiệu Nhà trường, sự ủng hộ của các nhà khoa học, các giảng viên và sự tham gia của đông đảo sinh viên trong toàn Trường.
Qua các buổi nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa với 63 đề tài nghiên cứu khoa học cùng sự tham gia của 168 sinh viên, Hội đồng khoa học Nhà trường đã tuyển chọn được 17 đề tài xuất sắc nhất tham dự Hội nghị đánh giá, nghiệm thu đề tài cấp Trường và xét tặng Giải thưởng “Nghiên cứu khoa học sinh viên” Trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2016-2017. Đây là những đề tài có chất lượng cao cả về hàm lượng khoa học cũng như khả năng ứng dụng thực tiễn.
Tại buổi nghiệm thu, mỗi nhóm có 30 phút để trình bày khái quát và phản biện trước Hội đồng về đề tài nghiên cứu của nhóm mình. Phần tranh luận diễn ra sôi nổi, hào hứng với sự trao đổi thẳng thắn giữa các tác giả với Hội đồng nhằm làm rõ hơn nội dung nghiên cứu của các đề tài.
Theo báo cáo của HĐNT một số đề tài như: “Sử dụng phần mềm Unity 3D xây dựng và lập trình hệ thống mô phỏng quá trình điều động tàu” được kỳ vọng rất cao nếu được chọn tham gia Nghiên cứu khoa học sinh viên cấp Bộ khi Xây dựng và phát triển hệ thống mô phỏng lái tàu trên phần mềm Unity3D để sử dụng trong việc đào tạo, huấn luyện cho sinh viên, học viên nhóm ngành hàng hải nhằm mục đích hạn chế thấp nhất các tai nạn trên biển và giảm chi phí so với việc huấn luyện trên tàu thật. Ngoài ra xây dựng thành công hệ thống mô phỏng lái tàu sẽ giúp giảm thiểu rất nhiều chi phí so với việc mua các thiết bị mô phỏng của nước ngoài. Đề tài: "Nghiên cứu hệ thống tự động giám sát và điều chỉnh một số thông số trong khoang điều khiển của tàu ngầm" hay "Nghiên cứu chế tạo hệ thống điện sử dụng năng lượng mặt trời cho các ứng dụng dân sinh" cũng được đánh giá cao về tính sáng tạo và thực tiễn,...
Trải qua 61 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam luôn chú trọng, quan tâm, khuyến khích và nhân rộng nghiên cứu khoa học trong toàn thể giảng viên, sinh viên. Buổi nghiệm thu đề tài khoa học sinh viên năm 2016 – 2017 là dịp giúp sinh viên Nhà trường tăng cường khả năng tư duy nhận thức; góp phần vào hành trang để các em vững vàng trên con đường hướng tới tri thức, khoa học.
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÔNG TRÌNH NCKH SINH VIÊN CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2016-2017 | ||||||||
TT | Tên công trình | Sinh viên thực hiện | Lớp | Kết quả đánh giá | Giải | |||
Cấp Khoa/ Viện | Cấp Trường | |||||||
1 | Sử dụng phần mềm Unity 3D xây dựng và lập trình hệ thống mô phỏng quá trình điều động tàu. | Phạm Minh Thảo Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Cao Sơn Đào Xuân Tùng | TĐH55-ĐH2 TĐH55-ĐH2 TĐH55-ĐH2 ĐTĐ55-ĐH2 | 9,5 | 9.05 | NHẤT | ||
2 | Nghiên cứu chiết xuất GUM từ hạt quả Phượng Vỹ và ứng dụng để xử lý hiệu quả một số chất ô nhiễm trong nước thải | Đinh Vũ Ngọc Minh Lê Hải Long | KMT54-ĐH1 KMT54-ĐH2 | 8 | 8.52 | NHÌ | ||
3 | Nghiên cứu chế tạo hệ thống điện sử dụng năng lượng mặt trời cho các ứng dụng dân sinh | Phạm Văn Đồng Nguyễn Văn Nam Trần Mạnh Trung Lương Cao Pháp Vũ Đức Thịnh | ĐTĐ55-ĐH3 ĐTĐ55-ĐH3 ĐTĐ55-ĐH3 ĐTĐ55-ĐH3 ĐTĐ55-ĐH3 | 9,1 | 8.48 | NHÌ | ||
4 | Nghiên cứu hệ thống tự động giám sát và điều chỉnh một số thông số trong khoang điều khiển của tàu ngầm | Bùi Thị Hồng Nguyễn Thành Kiệm Nguyễn Tùng Dương | ĐTT54-ĐH ĐTT54-ĐH ĐTT54-ĐH | 8,8 | 8.40 | NHÌ | ||
5 | Thiết kế mô hình robot tự hành chuyển động theo quỹ đạo mong muốn | Đoàn Văn Minh Đào Xuân Trình Nguyễn Duy Trượng | CĐT54-ĐH | 9.5 | 8.33 | BA | ||
6 | Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay | Trần Thị Thu Thủy Nguyễn Mai Hương Lương Quỳnh Trang Lưu Thúy Nga Nguyễn Thị Thu Hiền | KTN55-CL3 | 8.5 | 8.31 | BA | ||
7 | Study on the Improvement of Container Operations in Non- Vessel Operating Common Carriers in Vietnam | Vu Thi Phuong Thao | IBL0401 | 9 | 8.13 | BA | ||
8 | Nghiên cứu và đề xuất phương pháp bố trí và thiết kế chập tiêu trên tuyến luồng | Nguyễn Thị Dương Bùi Thị Linh Chi Trần Ngọc Quỳnh | BDDA-ĐH | 8.3 | 8.06 | KK | ||
9 | Selection of Third-party Logistics (3PLs) providers in Lotte e-commerce based on Analytic Hierarchy Process approach | Vũ Thị Hương Giang | GMA0302 | 9 | 8.05 | KK | ||
10 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tầm xa tác dụng của Radar Hàng hải trong vùng ven biển Việt Nam | Đỗ Văn Vượng Ngô Trần Thành Đạt | ĐKT55-ĐH4 | 8.1 | 8.04 | KK | ||
11 | Khảo sát tình hình lao động của sinh viên ngành kinh tế sau tốt nghiệp và một số doanh nghiệp liên quan đến ngành vận tải biển tại thành phố Hải Phòng. | Đinh Kiều Vân Nguyễn Thùy Linh Mai Thị Thủy | KTB54-ĐH1 KTB54-ĐH3 KTB54-ĐH1 | 9.5 | 8.03 | KK | ||
12 | Xây dựng mô hình cánh tay robot viết chữ | Trần Văn Tân Vũ Tuấn Đạt Mai Văn Thư | CĐT54-ĐH | 9.3 | 7.98 | KK | ||
13 | Nghiên cứu giải pháp công nghệ để giảm lượng khí CO2 trong khí xả động cơ diesel | Nguyễn Đình Minh Lê Thanh Thiên Hoàng Văn Tạ Đặng Đình Duy | MTT54ĐH | 9.5 | 7.90 | KK | ||
14 | Nghiên cứu tính toán kết cấu Bê tông cốt thép theo các Tiêu chuẩn | Nguyễn Vân Anh Trần Phương Duy Nguyễn Thế Công | XDD54-ĐH1 | 8.5 | 7.82 | KK | ||
15 | So sánh nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trong các doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp Việt Nam | Nghiêm Tùng Anh Trịnh Thị Loan | QKD54-ĐH2 | 8 | 7.73 | KK | ||
16 | Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương và tác động của nó tới ngành dệt may Việt Nam | Nguyễn Thị Kim Oanh | QKD55-ĐH2 | 8 | 7.67 | KK | ||
17 | Lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp hàng hải: Công lý hay hợp lý? | Trần Trung Đức Chu Thị Thanh Tâm Ngô Thị Hồng Vân | LHH55-DH2 | 8.1 | 7.58 | KK |
Một số hình ảnh mô phỏng đề tài được giải nhất, nhì:
Hình ảnh và bầu trời khi đặt thời gian là 19h | Cài đặt mưa cấp độ 3 |
Hình ảnh khi cài đặt cấp sóng số 2 | Hình ảnh khi cài đặt tuyết |