Phương án tuyển sinh 2015 của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Năm 2015, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thực hiện kết hợp 02 hình thức xét tuyển:
- Hình thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức bắt đầu từ 2015.
- Hình thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông (THPT) của thí sinh.
I. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
1.1.. Tiêu chí xét tuyển:
a. Tiêu chí đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có các điều kiện sau được đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì.
3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của Trường.
b. Đối tượng áp dụng hình thức này:
Hình thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia được áp dụng đối với tất cả các ngành/chuyên ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng chính quy.
Danh mục các ngành/chuyên ngành và tỷ lệ chỉ tiêu tuyển sinh dành cho hình thức xét tuyển này cụ thể trong bảng sau đây:
- Ngành/chuyên ngành
- Mã nhóm, Mã ngành/
- Chuyên ngành
- Tổ hợp 03 môn
- Để xét tuyển
- Tỷ lệ %
- Tổng chỉ tiêu
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Nhóm 01: Kỹ thuật & Công nghệ
D01
1. Khoa học Hàng hải
D840106
+ Điều khiển tàu biển
D101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
80%
+ Khai thác máy tàu biển
D102
80%
1. Kỹ thuật điện tử truyền thông
D520207
+ Điện tử viễn thông
D104
100%
3. Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
D520216
+ Điện tự động tàu thủy
D103
100%
+ Điện tự động công nghiệp
D105
100%
+ Tự động hóa hệ thống điện
D121
100%
4. Kỹ thuật tàu thủy
D520122
+ Máy tàu thủy
D106
100%
+ Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi
D107
100%
+ Đóng tàu và công trình ngoài khơi
D108
100%
5. Kỹ thuật cơ khí
D520103
+ Máy nâng chuyển
D109
100%
+ Kỹ thuật cơ khí
D116
100%
+ Cơ điện tử
D117
100%
+ Kỹ thuật Ô tô
D122
100%
+ Kỹ thuật nhiệt lạnh
D123
100%
6. Kỹ thuật công trình biển
D580203
+ Xây dựng công trình thủy
D110
100%
+ Kỹ thuật an toàn hàng hải
D111
100%
7. Kỹ thuật XD công trình giao thông
D580205
+ Kỹ thuật cầu đường
D113
100%
8. Công nghệ thông tin
D480201
+ Công nghệ thông tin
D114
100%
+ Kỹ thuật phần mềm
D118
100%
+ Truyền thông và mạng máy tính
D119
100%
9. Kỹ thuật môi trường
D520320
+ Kỹ thuật môi trường
D115
100%
+ Kỹ thuật hóa dầu
D126
100%
10. Kỹ thuật công trình xây dựng
D580201
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
D112
100%
+ Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
D127
Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
Toán, Hóa,Vẽ mỹ thuật
Toán, Văn,Vẽ mỹ thuật
Toán, Anh, Vẽ mỹ thuật
(Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
100%
Nhóm 02: Kinh tế & Luật
D02
1. Kinh tế vận tải
D840104
+ Kinh tế vận tải biển
D401
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
100%
+ Logistics
D407
100%
2. Kinh doanh quốc tế
D340120
+ Kinh tế ngoại thương
D402
100%
3. Quản trị kinh doanh
D340101
+ Quản trị kinh doanh
D403
100%
+ Tài chính kế toán
D404
100%
4. Khoa học hàng hải
D840106
+ Luật hàng hải
D120
100%
Nhóm 03: Ngôn ngữ Anh
D03
1. Ngôn ngữ Anh
D220201
+ Tiếng Anh thương mại
D124
Toán, Văn, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Địa, Anh
Văn, Sử, Anh
(Tiếng Anh hệ số 2)
100%
+ Ngôn ngữ Anh
D125
100%
Nhóm 04: Các chương trình chất lượng cao
D04
1. Kinh tế vận tải
D840104
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
+ Kinh tế vận tải biển
H401
100%
2.Kinh doanh quốc tế
D340120
+ Kinh tế ngoại thương
H402
100%
Nhóm 05: Các chương trình tiên tiến
D05
1.Kinh tế vận tải
D840104
+ Kinh tế Hàng hải và Toàn cầu hoá
A408
100%
2.Kinh doanh quốc tế
D340120
+ Kinh doanh quốc tế & Logistics
A409
100%
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
Nhóm 06: Kỹ thuật &Công nghệ
C01
1.Khoa học hàng hải
C840107
+ Điều khiển tàu biển
C101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
20%
2.Vận hành khai thác máy tàu
C840108
+ Vận hành khai thác máy tàu
C102
20%
3.Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH
C510303
+ Điện tự động công nghiệp
C105
100%
+ Tự động hóa hệ thống điện
C121
100%
4. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
C510102
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
C112
100%
Nhóm 07: Kinh tế & Luật
C02
1.Khai thác vận tải
C840101
+ Kinh tế vận tải biển
C401
100%
2.Quản trị kinh doanh
C340101
+ Quản trị kinh doanh
C403
100%
+ Tài chính kế toán
C404
100%
1.2- Lịch xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo từng đợt của Nhà trường.
1.3. Phương thức xét tuyển:
Khối đại học được phân thành 05 Nhóm từ D01 đến D05. Khối cao đẳng phân thành 02 Nhóm C01 và C02 để thí sinh lựa chọn ngành/chuyên ngành và bậc học phù hợp.
Việc xét tuyển sẽ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. Sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tuyển sinh, Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên Website của Trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành.
1.5. Lệ phí xét tuyển
Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN 03 NĂM THPT
2.1. Tiêu chí xét tuyển:
a. Tiêu chí xét tuyển:
Thí sinh có đủ 03 tiêu chí sau thì được nộp hồ sơ xét tuyển:
1- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
2- Hạnh kiểm được xếp loại Tốt 03 năm THPT.
3- Điểm trung bình học tập đảm bảo điều kiện xét tuyển.
Trong đó:
+ Điểm trung bình học tập = (Tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/18
+ Điều kiện xét tuyển bậc Đại học: Điểm trung bình học tập ≥ 6.0 (thang điểm 10)
+ Điều kiện xét tuyển bậc Cao đẳng: Điểm trung bình học tập ≥ 5.5 (thang điểm 10)
b. Đối tượng áp dụng hình thức này:
Ngành/chuyên ngành
Mã ngành/
chuyên ngành
Tổ hợp 03 môn
để xét tuyển
Tỷ lệ %
tổng chỉ tiêu
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.Khoa học Hàng hải
D840106
+ Điều khiển tàu biển
D101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
20%
+ Khai thác máy tàu biển
D102
20%
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
1.Khoa học hàng hải
C840107
+ Điều khiển tàu biển
C101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
20%
2.Vận hành khai thác máy tàu
C840108
+ Vận hành khai thác máy tàu
C102
20%
2.2. Lịch tuyển sinh của Trường:
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ để xét tuyển (dự kiến):
- Đợt 1: Từ 01/08 đến 20/08 hàng năm (20 ngày)
- Đợt 2: Từ 21/08 đến 10/09 hàng năm (20 ngày)
2.3. Phương thức đăng ký của thí sinh
a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Bản sao học bạ phổ thông trung học.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ 2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
b. Địa điểm nhận hồ sơ:
Phòng Đào tạo -Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Thành phố Hải Phòng. Số điện thoại: 031.3735.138/3729690/3851657; Email: tuyensinh@vimaru.edu.vn
c. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 2 cách sau:
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo
+ Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Thành phố Hải Phòng.
d. Phương thức xét tuyển:
Xét theo điểm trung bình học tập có cộng điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
2.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành của Bộ GD&ĐT có tính tới (phép tính chia) số môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt các tiêu chí xét tuyển đã nêu trong Mục 1.2.1.
2.5. Lệ phí xét tuyển
Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tin liên hệ tuyển sinh năm 2015:
PHÒNG ĐÀO TẠO, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam
Số 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Điện thoại: 031.3.735.138/3.729690/3.851.657
Fax: 031.3.625.175
Email: tuvantuyensinh@vimaru.edu.vn;
Website: http://tuyensinh.vimaru.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam